SIM PKI là gì?

SIM PKI biến chiếc SIM điện thoại của bạn thành một thiết bị ký số di động, có thể sử dụng để ký hợp đồng điện tử, nộp thuế, xác thực giao dịch ngân hàng, v.v... chỉ bằng điện thoại.

SIM PKI là gì?

SIM PKI là gì?

SIM PKI (SIM-based Public Key Infrastructure) là một giải pháp chữ ký số và xác thực điện tử được tích hợp trực tiếp trong SIM điện thoại di động, cho phép người dùng thực hiện các giao dịch ký số, xác thực mạnh (strong authentication) mà không cần thiết bị phần cứng riêng biệt như USB Token hay Smartcard.

Giải thích đơn giản:
SIM PKI biến chiếc SIM điện thoại của bạn thành một thiết bị ký số di động, có thể sử dụng để ký hợp đồng điện tử, nộp thuế, xác thực giao dịch ngân hàng, v.v... chỉ bằng điện thoại.

Cấu trúc của SIM PKI gồm:

  • Khóa bí mật (Private Key): Lưu trữ an toàn trên SIM.
  • Chứng thư số (Digital Certificate): Gắn với danh tính cá nhân hoặc doanh nghiệp.
  • Hạ tầng mã hóa PKI: Đảm bảo an toàn cho các thao tác ký và xác thực.

Ưu điểm của SIM PKI:

Ưu điểm Mô tả
Di động, tiện lợi Không cần USB Token, chỉ cần điện thoại có SIM hỗ trợ PKI.
Bảo mật cao Khóa bí mật lưu trữ trong SIM, khó sao chép hoặc đánh cắp.
Dễ sử dụng Giao diện trực quan, có thể thực hiện ký số ngay trong app di động.
Ứng dụng rộng rãi Ký văn bản, nộp hồ sơ điện tử, xác thực ngân hàng, chính phủ điện tử.

Nhược điểm của SIM PKI:

Nhược điểm   Mô tả    
Phụ thuộc nhà mạng Hiện chỉ một số nhà mạng hỗ trợ (ví dụ: Viettel, MobiFone...)
Cần SIM chuyên dụng SIM thường không có chức năng PKI, phải đổi sang loại SIM PKI
Chi phí  Có thể phát sinh phí thuê bao dịch vụ ký số từ nhà mạng. 
Không dùng được khi SIM bị khóa, mất sóng, hỏng

Đơn vị cung cấp SIM PKI ở Việt Nam

Một số nhà mạng và tổ chức CA (chứng thực số) tại Việt Nam đang triển khai:

  1. Viettel: Dịch vụ Viettel Mobile CA
  2. Mobifone: Mobile PKI (Mobile CA)
  3. Newtel-CA:  SIM PKI VCSP

Ứng dụng thực tế của SIM PKI

  • E-Banking: Đăng nhập Online banking, phê duyệt thanh toán trực tuyến, các giao dịch thẻ tín dụng, chuyển tiền từ tài khoản;…
  • E-Commerce: Đăng ký, đăng nhập các website bán hàng trực tuyến, chấp nhận đặt hàng, thanh toán trực tuyến;…
  • E-Goverment: Truy cập tới các Cổng thông tin điện tử chính phủ, Cổng Dịch vụ công trực tuyến (DVC), Email công vụ, các ứng dụng nội bộ. Công dân/Doanh nghiệp xác nhận thực hiện dịch vụ công (ký số cho DVC mức 3, ePayment cho DVC mức 4);…
  • E-Corporate: Bảo mật cho doanh nghiệp, cho phép nhân viên truy cập bảo mật tới mạng VPN và các hệ thống thông tin của doanh nghiệp;…
  • Các lĩnh vực khác: Truy cập tới các dịch vụ trực tuyến và dịch vụ Mobile như Giải trí, Social Networking, Game;…